Phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy của đất trong phòng thí nghiệm để dùng cho xây dựng. Áp dụng cho đất dính, chứa phần lớn các hạt có kích thước nhỏ hơn 1mm và có giới hạn dẻo. Không áp dụng cho đất hữu cơ (than bùn, đất than bùn hóa)...
- Giới hạn dẻo của đất (WP): Tương ứng với độ ẩm mà đất loại sét có kết cấu bị phá hoại chuyển từ trạng thái cứng sang trạng thái dẻo.
- Giới hạn chảy của đất (WL): Tương ứng với độ ẩm mà đất loại sét có kết cấu bị phá hoại chuyển từ trạng thái dẻo sang trạng thái chảy.
Ip =WL - Wp
Trong đó:
- IP :Chỉ số dẻo;
- WL :Giới hạn chảy của đất (%);
- WP :Giới hạn dẻo của đất (%)
B = (W- Wp)/(WL - Wp)
Trong đó:
- B :Độ sệt;
- W :Độ ẩm tự nhiên của đất (%);
- WL :Giới hạn chảy của đất (%);
- WP Giới hạn dẻo của đất (%).
ASTM D4318 - 00 Standard Test Methods for Liquid Limit, Plastic Limit, and Plasticity Index of Soils
- Thí nghiệm giới hạn dẻo:
1. Rây với kích thước 1mm;
2. Cối sứ và chày sứ;
3. Tấm kính nhám;
4. Hộp nhôm;
5. Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0.01 g;
6. Chén sứ;
7. Dao nhào trộn.
- Thí nghiệm giới hạn chảy:
1. Rây với kích thước 1mm;
2. Cối sứ và chày sứ;
3. Dụng cụ để xác định giới hạn chảy;
4. Hộp nhôm;
5. Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0.01 g;
6. Chén sứ;
7. Dao nhào trộn